New
Loading...
Bạn đang sử dụng laptop và có cảm giác pin khá nhanh hết nhưng chưa biết nguyên nhân tại sao và phải làm gì để khắc phục? Bạn hãy đọc bài viết sau để tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục, từ đó bạn không còn phải lo việc bị phiền toái khi đi đâu đó với cái laptop liên tục hết pin nữa nhé.


1. Sạc pin hợp lý
Bạn nên sạc pin khi còn 20% chứ đừng để cạn mới sạc, bạn cũng đừng để sạc đầy quá lâu, sạc được 100% thì nên gỡ sạc ra. Bạn sạc pin đều đặng không nên để pin không sử dụng quá lâu.

2. Điều chỉnh độ sáng
Màn hình là  1 trong những nguyên nhân ngốn pin nhiều nhất vì thế bạn nên giảm độ sáng màn hình xuống mức phù hợp để tiết kiệm pin, đồng thời màn hình nếu để sáng quá thì bạn nhanh mỏi mắt, ánh sáng dịu sẻ giúp bạn dễ chịu hơn đấy.

3. Tắt bỏ những ứng dụng không cần thiết
Những ứng dụng chạy ngầm không cần thiết sẻ ngốn tài nguyên RAM và CPU, việc tắt chúng đi sẻ giúp bạn tiết kiệm pin và tăng hiệu năng sử dụng máy tính.
Sử dụng các Windows Task Manager để bỏ những chương trình không quan trọng tiêu thụ quá nhiều năng lượng. Bạn nhấn Ctrl + Alt + Delete để mở Task Manager lên, chọn tab Applications Processes để quan sát các ứng dụng chạy ngầm, click chọn và nhấn End Task hoặc End Process

4. Tắt những thiết bị và kết nối không cần thiết
Những thiết bị phần cứng không cần thiết cũng khiến laptop bạn tốn khá nhiều pin như VGA, Ethernet, PCMCIA, USB, bạn nên tắt nó đi nếu không cần dùng đến. Các kết nối không dùng đến như Bluetooth cũng tương tự.

5. Vệ sinh laptop và pin
Bạn nên thường xuyên vệ sinh laptop của mình, lau sạch pin, lau chùi bộ phận tản nhiệt, thông gió để giúp máy tính bạn tản nhiệt độ tốt hơn...
Vì một số nguyên nhân nào đó tại Việt Nam mà Facebook đôi khi bị chặn bởi nhà cung cấp dịch vụ internet. Có nhiều cách để vào được nhưng cách đơn giản nhất vẫn là đổi DNS
 

Ưu điểm của nó tất nhiên là sẽ giúp bạn vào Facebook an toàn và nhanh nhất. Ngoài ra, bạn có thể truy cập các trang web bị chặn khác nữa.

Làm theo các bước đơn giản dưới đây để đổi DNS cho PC của bạn:


Bước 1: 
Các bạn chọn vào biểu tượng chiếc máy tính ở thanh taskbar phía dưới bên phải màn hình. Click vào Open Network and Sharing Center. 
Trên màn hình hiện ra, chọn Change Adapter Settings. Sau đó Click chuột vào biểu tượng nào có hình kết nối màu xanh, rồi chọn Properties.


Bước 2: 
Tại cửa sổ Properties, chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IP v4), sau đó click tiếp vào Properties. Tiếp theo, trên cửa sổ hiện ra bạn check vào Use the following DNS server addresses sau đó nhập giá trị sau của DNS server:


- Prefered DNS Server: 8.8.8.8
- Alternate DNS Server: 8.8.4.4

Sau khi thực hiện xong các bước trên click OK để cập nhật DNS mới​, đóng trình duyệt Internet Explorer, FireFox hoặc Google Chrome đang sử dụng rồi mở lại và kiểm tra kết quả.

Quá đơn giản phải không nào? Chúc các bạn thành công!

Xem thêm:
- 8 điều nên tránh chia sẻ trên Facebook sau khi chia tay
- Hướng dẫn khóa hoặc xóa tài khoản Facebook dễ dàng
- Hướng dẫn đổi tên tài khoản Facebook nhanh chóng dễ dàng
- Hướng dẫn cách đổi mật khẩu Facebook dễ dàng
- Một số thủ thuật Facebook thú vị bạn nên biết
- Hướng dẫn cách ẩn ngày sinh nhật của bạn trên Facebook
- Hướng dẫn cách vào Facebook trên điện thoại khi bị chặn
Blog sẻ hướng dẫn các bạn cài đặt proxy cho trình duyệt để vào Facebook và các website bị chặn. Chỉ cần vài bước đơn giản các bạn đã có thể vào các website bị chặn dễ dàng.


Bước 1: Tìm proxy free trên các website chia sẻ proxy.
Bạn có thể vào Google để search, ví dụ như "free proxy Hong Kong". Kết quả tìm kiếm sẻ cho bạn một danh sách các website cung cấp proxy Hồng Kông miễn phí, copy địa chỉ proxy (Địa chỉ ip) từ danh sách.


Bước 2: Mở trình duyệt lên và cài đặt proxy.
Đối với trình duyệt Firefox:
Bạn mở trình duyệt lên, chọn Option  => Chọn Advanced  => Network => Settings
Sau đó check vào Manual proxy configuration => Copy địa chỉ ip bạn vừa tìm ở Bước 1, dán vào ô HTTP Proxy.
Tiếp theo, bạn nhập số port có được ở Bước 1 vào ô Port trên cửa sổ như trong hình dưới.
Bạn check vào Use this proxy server for all protocols, sau đó nhấn Ok rồi nhấn tiếp Ok để hoàn tất.


Đối với trình duyệt Chrome:
 Bạn vào Settings => Chọn Show advanced settings => Change proxy settings... => Connections => LAN settings =>  Check vào Use a proxy server for your LAN... Sau đó nhập địa chỉ proxy lấy và port Bước 1. Bạn nhớ check vào phần Bypass proxy server for local addresses sau đó nhấn OK liên tiếp 2 lần để hoàn tất cài đặt.


Hãy vào thử bất kì website bị chặn nào xem kết quả nhé.
Lưu ý: Sau khi đã cài đặt proxy mà vẫn vào không được thì có thể proxy đó đã "die", bạn hãy tiếp tục tìm một proxy khác để thử nhé, danh sách proxy có khá nhiều để bạn chọn.

Xem thêm:
- Cách vào Facebook khi bị chặn đơn giản bằng Add-ons trình duyệt
- Hướng dẫn cách vào Facebook trên điện thoại khi bị chặn
- Một số thủ thuật Facebook thú vị bạn nên biết
- 8 điều nên tránh chia sẻ trên Facebook sau khi chia tay
- Hướng dẫn khóa hoặc xóa tài khoản Facebook dễ dàng
- Hướng dẫn cách đổi mật khẩu Facebook dễ dàng
- Hướng dẫn cách ẩn ngày sinh nhật của bạn trên Facebook
Bạn là người mới bắt đầu chơi Youtube và thắc mắc về cách tạo kênh video như thế nào? Hãy đọc bài viết ngắn dưới đây sẻ giúp bạn giải quyết vấn đề này nhanh...gọn...lẹ bằng 1 trong 2 cách sau:


I. Tạo kênh với tài khoản Google:

  1. Đăng nhập vào Youtube.com
  2. Truy cập tạo kênh
  3. Kiểm tra thông tin kênh và nhấp OK để tạo kênh mới của bạn ( Kênh này sẻ lấy tên tài khoản Google của bạn luôn)
II. Tạo kênh với tên tùy chỉnh:
  1. Đăng nhập vào Youtube.com
  2. Truy cập kênh mới trên youtube.
  3. Bạn có thể tạo kênh video với tài khoản Google+ hoặc tạo kênh mới với tên tùy ý
  4. Điền thông tin chi tiết để tạo kênh mới :

 Chúc các bạn thành công!

Video hiện nay có nhiều kích thước khác nhau nhằm phục vụ cho nhiều nhu cầu sử dụng khác nhau cũng như để đáp ứng với nhiều kích thước hiễn thị khác nhau. Sau đây là những kích thước chuẩn cho 1 video phù hợp với từng kích thước màn hình hình khác nhau.

Độ phân giải video dành cho TV:
  • Standard-definition television (SDTV):
    • 480i
    • 576i
  • Enhanced-definition television (EDTV):
    • 480p (720 × 480)
    • 576p (720 × 576)
  • High-definition television (HDTV):
    • 720p (1,280 × 720)
    • 1080i (1,920 × 1,080)
    • 1080p (1,920 × 1,080)
  • Ultra-high-definition television (UHDTV)
    • 2160p (3,840 × 2,160 "4K UHD")
    • 4320p (7,680 × 4,320 "8K UHD")
    • 8640p (15,360 × 8,640)

Độ phân giải video dành cho PC:

Acronym Aspect ratio Width (px) Height (px)  % of Steam users  % of web users
SVGA 4:3 800 600 0.08 0.64
WSVGA ~17:10 1024 600 0.17 1.59
XGA 4:3 1024 768 2.85 9.84
XGA+ 4:3 1152 864 0.34 0.85
WXGA 16:9 1280 720 0.93 1.65
WXGA 5:3 1280 768 0.52 1.09
WXGA 16:10 1280 800 2.44 8.90
SXGA– (UVGA) 4:3 1280 960 0.35 0.48
SXGA 5:4 1280 1024 7.05 5.74
HD ~16:9 1360 768 3.00 2.43
HD ~16:9 1366 768 24.53 26.64
SXGA+ 4:3 1400 1050 0.10 n/a
WXGA+ 16:10 1440 900 5.74 5.95
HD+ 16:9 1600 900 7.76 4.99
UXGA 4:3 1600 1200 0.30 n/a
WSXGA+ 16:10 1680 1050 6.27 2.96
FHD 16:9 1920 1080 32.91 8.64
WUXGA 16:10 1920 1200 2.11 0.95
QWXGA 16:9 2048 1152 0.08 n/a
WQHD 16:9 2560 1440 0.93 0.58
WQXGA 16:10 2560 1600 0.13 n/a

3:4 768 1024 n/a 5.31

16:9 1093 614 n/a 0.64

16:9 1536 864 n/a 0.70
Other


1.41 9.42

Youtube là mạng xã hội video lớn nhất thế giới thu hút nhiều người chơi nhưng không phải mấy ai cũng biết đến việc đổi tên kênh video của mình cho ngắn gọn dễ nhớ. Sau đây là hướng dẫn đơn giản giúp bạn nhanh chóng đổi tên riêng, ngắn gọn, thân thiện và dễ nhớ cho kênh video.


Để có thể đổi tên riêng cho kênh video của mình trước tiên bạn cần đáp ứng những yêu cầu sau từ phía Youtube:
Kênh Youtube của bạn phải trong tình trạng tiêu chuẩn tốt, tức là:
  • Có 500 subscribers hoặc hơn
  • Kênh có độ tuổi từ 30 ngày trở lên
  • Kênh đã upload 1 hình avatar
  • Kênh đã upload 1 channel art
Sau khi đạt được các tiêu chuẩn này bạn thực hiện như sau:

Đăng nhập vào kênh Youtube của bạn => Chọn Dashboard, tại widget Tips bạn chọn vào mục Get Custom URL như trong hình:


Sau đó nó sẻ chuyển đến trang chỉnh sửa profile bên Google+, bạn chọn các tên gợi ý và check vào điều khoản rồi nhấn Change URL:


Sau đó của sổ xác nhận lần nữa xuất hiện, bạn chọn Confirm Choice nữa là được.


Chúc các bạn thành công!


 Windows 8 là hệ điều hành mới phát hành của Microsoft nên sẻ có nhiều người gặp khó khăn trong việc sử dụng. Để thao tác nhanh và tiện lợi hơn hãy sử dụng phím tắt, càng nhiều các tốt.


Sau đây là bài tổng hợp các phím tắt trong Windows 8 để các bạn dễ nắm bắt.

1. Tổ hợp phím tắt hàng đầu
 Bảng sau đây chứa tổ hợp phím tắt phổ biến cho Windows 8.1 và Windows RT 8.1.

Phím
Công dụng
Ctrl+C (hoặc Ctrl+Insert)
Sao khoản mục đã chọn
Ctrl+X
Cắt khoản mục đã chọn
Ctrl+V (hoặc Shift+Insert)
Dán khoản mục đã chọn
Ctrl+Z
Hoàn tác một hành động
Alt+Tab
Chuyển các ứng dụng đang mở (ngoại trừ ứng dụng bàn làm việc)
Alt+F4
Đóng khoản mục đang hoạt động hoặc thoát ứng dụng đang hoạt động
Phím logo Windows +L
Khóa PC của bạn hoặc chuyển mọi người
Phím logo Windows +D
Hiển thị hoặc ẩn bàn làm việc
 
2. Lối tắt bàn phím mới
Bảng sau đây chứa các lối tắt bàn phím mới mà bạn có thể sử dụng trong Windows.
Phím
Công dụng
Phím logo Windows‌+bắt đầu gõ
Tìm kiếm PC của bạn
Ctrl+dấu cộng (+) hay Ctrl+dấu trừ (-)
Phóng to hoặc thu nhỏ nhiều khoản mục như các ứng dụng đã ghim vào Màn hình bắt đầu
Ctrl+cuộn bánh xe
Phóng to hoặc thu nhỏ nhiều khoản mục như các ứng dụng đã ghim vào Màn hình bắt đầu
Phím logo Windows  +C
Mở nút
Trong ứng dụng, mở các lệnh cho ứng dụng
Phím logo Windows+F
Mở nút Tìm kiếm để tìm kiếm tệp
Phím logo Windows+H
Mở nút Chia sẻ
Phím logo Windows+I
Mở nút Thiết đặt
Phím logo Windows+K
Mở nút Thiết bị
Phím logo Windows+O
Khóa hướng màn hình (dọc hoặc ngang)
Phím logo Windows+Q
Mở nút Tìm kiếm để tìm mọi nơi hoặc trong ứng dụng đang mở (nếu ứng dụng hỗ trợ tìm kiếm ứng dụng)
Phím logo Windows +S
Mở nút Tìm kiếm để tìm Windows và web
Phím logo Windows+W
Mở nút Tìm kiếm để tìm kiếm thiết đặt
Phím logo Windows +Z
Hiện lệnh có sẵn trong ứng dụng
Phím logo Windows+phím cách
Chuyển ngôn ngữ nhập và bố trí bàn phím
Phím logo Windows+Ctrl+phím cách
Thay đổi kiểu nhập đã chọn trước đó
Phím logo Windows+Tab
Quay vòng các ứng dụng được sử dụng gần đây (ngoại trừ ứng dụng trên máy tính)
Phím logo Windows+Ctrl+Tab
Quay vòng các ứng dụng được sử dụng gần đây (ngoại trừ ứng dụng trên máy tính)
Phím logo Windows+Shift+Tab
Quay vòng các ứng dụng được sử dụng gần đây (ngoại trừ ứng dụng trên máy tính) theo trình tự đảo ngược
Phím logo Windows+Shift+dấu chấm (.)
Đính ứng dụng vào bên trái
Phím logo Windows+dấu chấm (.)
Quay vòng các ứng dụng đang mở
Esc
Dừng hoặc thoát tác vụ hiện tại
 
3. Lối tắt bàn phím chung
Bảng sau đây chứa các lối tắt bàn phím chung mà bạn có thể sử dụng trong Windows.
Phím
Công dụng
F1
Hiển thị Trợ giúp
F2
Đổi tên khoản mục đã chọn
F3
Tìm kiếm tệp hoặc thư mục
F4
Hiển thị danh sách thanh địa chỉ trong File Explorer
F5
Làm mới cửa sổ đang hoạt động
F6
Quay vòng các yếu tố màn hình trong cửa sổ hoặc bàn làm việc
F10
Kích hoạt thanh Menu trong ứng dụng đang hoạt động
Alt+F4
Đóng khoản mục đang hoạt động hoặc thoát ứng dụng đang hoạt động
Alt+Esc
Quay vòng các khoản mục theo trình tự mà chúng được mở
Alt+chữ gạch dưới
Thực hiện lệnh cho chữ cái đó
Alt+Enter
Hiển thị thuộc tính cho khoản mục đã chọn
Alt+Phím cách
Mở menu lối tắt cho cửa sổ đang hoạt động
Alt+mũi tên Trái
Lùi lại
Alt+Mũi tên phải
Chuyển tiếp
Alt+Page Up
Chuyển lên một màn hình
Alt+Page Down
Chuyển xuống một màn hình
Alt+Tab
Chuyển các ứng dụng đang mở (ngoại trừ ứng dụng bàn làm việc)
Ctrl+F4
Đóng tài liệu đang hoạt động (trong ứng dụng cho phép mở nhiều tài liệu cùng lúc)
Ctrl+A
Chọn tất cả các khoản mục trong tài liệu hoặc cửa sổ
Ctrl+C (hoặc Ctrl+Insert)
Sao khoản mục đã chọn
Ctrl+D (hoặc Delete)
Xóa khoản mục đã chọn và di chuyển nó vào thùng rác
Ctrl+R (hoặc F5)
Làm mới cửa sổ đang hoạt động
Ctrl+V (hoặc Shift+Insert)
Dán khoản mục đã chọn
Ctrl+X
Cắt khoản mục đã chọn
Ctrl+Y
Làm lại một hành động
Ctrl+Z
Hoàn tác một hành động
Ctrl+dấu cộng (+) hay Ctrl+dấu trừ (-)
Phóng to hoặc thu nhỏ nhiều khoản mục như các ứng dụng đã ghim vào Màn hình bắt đầu
Ctrl+cuộn bánh xe chuột
Thay đổi kích cỡ biểu tượng trên bàn làm việc hay phóng to hoặc thu nhỏ nhiều khoản mục như các ứng dụng đã ghim vào Màn hình bắt đầu
Ctrl+mũi tên Phải
Di chuyển con chạy tới đầu của từ tiếp theo
Ctrl+Mũi tên trái
Di chuyển con chạy tới đầu của từ trước
Ctrl+Mũi tên xuống
Di chuyển con chạy tới đầu của đoạn tiếp theo
Ctrl+Mũi tên lên
Di chuyển con chạy tới đầu của đoạn trước
Ctrl+Alt+Tab
Sử dụng phím mũi tên để chuyển qua lại tất cả ứng dụng
Ctrl+phím mũi tên (để di chuyển đến một khoản mục)+Phím cách
Chọn nhiều khoản mục riêng trong cửa sổ hoặc bàn làm việc
Ctrl+Shift với một phím mũi tên
Chọn một khối văn bản
Ctrl+Esc
Mở Màn hình bắt đầu
Ctrl+Shift+Esc
Mở Trình quản lý Tác vụ
Ctrl+Shift
Chuyển bố trí bàn phím khi có nhiều bố trí bàn phím
Ctrl+Phím cách
Bật hoặc tắt trình soạn phương pháp nhập liệu (IME) tiếng Trung
Shift+F10
Hiển thị menu lối tắt cho khoản mục đã chọn
Shift với bất kỳ phím mũi tên nào
Chọn nhiều hơn một khoản mục trong cửa sổ hoặc bàn làm việc hay chọn văn bản trong tài liệu
Shift+Delete
Trước hết, xóa khoản mục đã chọn mà không di chuyển nó vào thùng rác
Mũi tên phải
Mở menu tiếp theo bên phải hoặc mở menu con
Mũi tên trái
Mở menu tiếp theo bên trái hoặc đóng menu con
Esc
Dừng hoặc rời tác vụ hiện tại
 
4. Lối tắt bàn phím cho phím logo Windows
Bảng sau chứa lối tắt bàn phím sử dụng phím logo Windows.
Phím
Công dụng
Phím logo Windows +F1
Mở Trợ giúp và Hỗ trợ của Windows
Phím logo Windows
Hiển thị hoặc ẩn Màn hình bắt đầu
Phím logo Windows +B
Đặt tiêu điểm trong vùng thông báo
Phím logo Windows +C
Mở Nút
Phím logo Windows +D
Hiển thị hoặc ẩn bàn làm việc
Phím logo Windows +E
Mở File Explorer
Phím logo Windows +F
Mở nút Tìm kiếm và tìm kiếm tệp
Phím logo Windows +H
Mở nút Chia sẻ
Phím logo Windows +I
Mở nút Thiết đặt
Phím logo Windows +K
Mở nút Thiết bị
Phím logo Windows +L
Khóa PC của bạn hoặc chuyển mọi người
Phím logo Windows +M
Thu nhỏ tất cả cửa sổ
Phím logo Windows +O
Khóa hướng thiết bị
Phím logo Windows +P
Chọn chế độ hiển thị trình bày
Phím logo Windows +Q
Mở nút Tìm kiếm để tìm mọi nơi hoặc trong ứng dụng đang mở (nếu ứng dụng hỗ trợ tìm kiếm ứng dụng)
Phím logo Windows +R
Mở hộp thoại Chạy
Phím logo Windows +S
Mở nút Tìm kiếm để tìm Windows và web
Phím logo Windows +T
Quay vòng các ứng dụng trên thanh tác vụ
Phím logo Windows +U
Mở Trung tâm Dễ Truy nhập
Phím logo Windows +V
Quay vòng các thông báo
Phím logo Windows +Shift+V
Quay vòng các thông báo theo trình tự đảo ngược
Phím logo Windows +W
Mở nút Tìm kiếm và tìm kiếm thiết đặt
Phím logo Windows +X
Mở menu Liên kết Nhanh
Phím logo Windows +Z
Hiện lệnh có sẵn trong ứng dụng
Phím logo Windows +,
Hiện tạm thời bàn làm việc
Phím logo Windows +Pause
Hiển thị hộp thoại Thuộc tính Hệ thống
Phím logo Windows +Ctrl+F
Tìm kiếm PC (nếu bạn đang trên mạng)
Phím logo Windows +Shift+M
Khôi phục cửa sẻ thu nhỏ trên bàn làm việc
Phím logo Windows +số
Mở màn hình nền và chạy ứng dụng được ghim vào thanh tác vụ tại vị trí được nêu theo số. Nếu ứng dụng đã chạy, chuyển sang ứng dụng đó.
Phím logo Windows +Shift+số
Mở màn hình nền và chạy thực thể mới của ứng dụng được ghim vào thanh tác vụ tại vị trí được nêu theo số.
Phím logo Windows +Ctrl+số
Mở màn hình nền và chuyển sang cửa sổ đang hoạt động cuối cùng của ứng dụng được ghim vào thanh tác vụ tại vị trí được nêu theo số
Phím logo Windows +Alt+số
Mở màn hình nền và mở Danh sách Nhảy cho ứng dụng được ghim vào thanh tác vụ tại vị trí được nêu theo số
Phím logo Windows +Ctrl+Shift+số
Mở màn hình nền và mở thực thể mới của ứng dụng được đặt tại vị trí đã cho trên thanh tác vụ như một người quản trị
Phím logo Windows +Tab
Quay vòng các ứng dụng được sử dụng gần đây (ngoại trừ ứng dụng trên máy tính)
Phím logo Windows +Ctrl+Tab
Quay vòng các ứng dụng được sử dụng gần đây (ngoại trừ ứng dụng trên máy tính)
Phím logo Windows +Shift+Tab
Quay vòng các ứng dụng được sử dụng gần đây (ngoại trừ ứng dụng trên máy tính) theo trình tự đảo ngược
Phím logo Windows +Ctrl+B
Chuyển sang ứng dụng hiển thị tin nhắn trong vùng thông báo
Phím logo Windows +Mũi tên lên
Phóng to cửa sổ
Phím logo Windows +Mũi tên xuống
Loại bỏ ứng dụng hiện thời khỏi màn hình hoặc thu nhỏ cửa sổ màn hình nền
Phím logo Windows +Mũi tên trái
Phóng to cửa sổ màn hình nền hoặc ứng dụng về bên trái màn hình
Phím logo Windows +Mũi tên phải
Phóng to cửa sổ màn hình nền hoặc ứng dụng về bên phải màn hình
Phím logo Windows +Home
Thu nhỏ tất cả ngoại trừ cửa sổ bàn làm việc đang hoạt động (khôi phục tất cả cửa sổ vào lần nhấn phím thứ hai)
Phím logo Windows +Shift+Mũi tên lên
Kéo giãn cửa sổ bàn làm việc về phần trên và dưới màn hình
Phím logo Windows +Shift+Mũi tên xuống
Khôi phục/thu nhỏ cửa sổ bàn làm việc theo chiều dọc, duy trì độ rộng
Phím logo Windows +Shift+Mũi tên trái hoặc phải
Di chuyển ứng dụng hoặc cửa sổ trong màn hình nền từ một màn hình đến màn hình khác
Phím logo Windows +Phím cách
Chuyển ngôn ngữ nhập và bố trí bàn phím
Phím logo Windows +Ctrl+Phím cách
Thay đổi kiểu nhập đã chọn trước đó
Phím logo Windows +Enter
Mở Tường thuật viên
Phím logo Windows +Shift+dấu chấm (.)
Quay vòng các ứng dụng đang mở
Phím logo Windows +dấu chấm (.)
Quay vòng các ứng dụng đang mở
Phím logo Windows +/
Tiến hành chuyển đổi lại IME
Phím logo Windows +Alt+Enter
Mở WindowsMedia Center
Phím logo Windows +dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-)
Phóng to hay thu nhỏ bằng Kính lúp
Phím logo Windows +Esc
Thoát Kính lúp
 
5. Lối tắt bàn phím hộp thoại
Bảng sau đây chứa các lối tắt bàn phím mà bạn có thể sử dụng trong các hộp thoại.
Phím
Công dụng
F1
Hiển thị Trợ giúp
F4
Hiển thị các khoản mục trong danh sách hoạt động
Ctrl+Tab
Di chuyển tới qua các tab
Ctrl+Shift+Tab
Di chuyển lùi qua các tab
Ctrl+số (số 1-9)
Di chuyển đến thẻ thứ n
Thẻ
Di chuyển tới qua các tùy chọn
Shift+Tab
Di chuyển lùi qua các tùy chọn
Alt+chữ gạch dưới
Thực hiện lệnh (hoặc chọn tùy chọn) đi với chữ cái đó
Spacebar (Cách trống)
Chọn hoặc bỏ chọn hộp kiểm nếu tùy chọn đang hoạt động là một hộp kiểm
Backspace (Xóa lùi)
Mở thư mục lên một cấp nếu thư mục được chọn trong hộp thoại Lưu Làm hoặc Mở
Phím mũi tên
Chọn nút nếu tùy chọn đang hoạt động là một nhóm nút tùy chọn
 
6. Lối tắt bàn phím File Explorer
Bảng sau đây chứa lối tắt bàn phím để làm việc với cửa sổ hay thư mục File Explorer.
Phím
Công dụng
Alt+D
Chọn thanh địa chỉ
Ctrl+E
Chọn hộp tìm kiếm
Ctrl+F
Chọn hộp tìm kiếm
Ctrl+N
Mở một cửa sổ mới
Ctrl+W
Đóng cửa sổ hiện tại
Ctrl+cuộn bánh xe chuột
Thay đổi kích cỡ và diện mạo của biểu tượng tệp và thư mục
Ctrl+Shift+E
Hiển thị tất cả thư mục phía trên thư mục đã chọn
Ctrl+Shift+N
Tạo thư mục mới
Num Lock+dấu hoa thị (*)
Hiển thị tất cả thư mục con phía dưới thư mục đã chọn
Num Lock+dấu cộng (+)
Hiển thị nội dung thư mục đã chọn
Num Lock+dấu trừ (-)
Thu gọn thư mục đã chọn
Alt+P
Hiển thị ngăn xem trước
Alt+Enter
Mở hộp thoại Thuộc tính cho mục đã chọn
Alt+Mũi tên phải
Xem thư mục tiếp theo
Alt+Mũi tên lên
Xem thư mục mà thư mục ở trong đó
Alt+mũi tên Trái
Xem thư mục trước
Backspace (Xóa lùi)
Xem thư mục trước
Mũi tên phải
Hiển thị lựa chọn hiện tại (nếu nó được thu gọn) hoặc chọn thư mục con đầu tiên
Mũi tên trái
Thu gọn lựa chọn hiện tại (nếu nó được mở rộng) hoặc chọn thư mục mà thư mục ở trong đó
End
Hiển thị phần dưới cùng của cửa sổ đang hoạt động
Home
Hiển thị phần trên cùng của cửa sổ đang hoạt động
F11
Phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ đang hoạt động
 
7. Lối tắt bàn phím thanh tác vụ

Bảng sau đây chứa lối tắt bàn phím để làm việc với các khoản mục trên thanh tác vụ bàn làm việc.
Phím
Công dụng
Shift+bấm vào nút thanh tác vụ
Mở ứng dụng hoặc nhanh chóng mở thực thể ứng dụng khác
Ctrl+Shift+bấm vào nút thanh tác vụ
Mở ứng dụng như là người quản trị
Shift+bấm chuột phải vào nút thanh tác vụ
Hiện menu cửa sổ cho ứng dụng
Shift+bấm chuột phải vào nút thanh tác vụ đã nhóm lại
Hiện menu cửa sổ cho nhóm
Ctrl+bấm vào nút thanh tác vụ đã nhóm lại
Quay vòng các cửa sổ của nhóm
 
8. Lối tắt bàn phím Dễ Truy nhập
Bảng sau đây chứa lối tắt bàn phím có thể giúp làm cho PC của bạn dễ sử dụng hơn.
Phím
Công dụng
Nhấn phím Shift phải khoảng tám giây
Bật hay tắt Phím Lọc
Alt trái+Shift trái+Print Screen
Bật hay tắt Độ tương phản cao
Alt trái+Shift trái+Num Lock
Bật hay tắt Phím Chuột
Nhấn phím Shift năm lần
Bật hay tắt Phím Dính
Nhấn phím Num Lock khoảng năm giây
Bật hay tắt Phím bật tắt
Phím logo Windows +U
Mở Trung tâm Dễ Truy nhập
 
9. Lối tắt bàn phím kính lúp
Bảng sau đây chứa lối tắt bàn phím để làm việc với Kính lúp
Phím
Công dụng
Phím logo Windows+dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-)
Phóng to hay thu nhỏ
Ctrl+Alt+Phím cách
Xem trước bàn làm việc trong chế độ toàn màn hình
Ctrl+Alt+D
Chuyển sang chế độ neo
Ctrl+Alt+F
Chuyển sang chế độ toàn màn hình
Ctrl+Alt+I
Đảo màu
Ctrl+Alt+L
Chuyển sang chế độ thấu kính
Ctrl+Alt+R
Đổi kích cỡ thấu kính
Ctrl+Alt+phím mũi tên
Quét theo hướng phím mũi tên
Phím logo Windows+Esc
Thoát Kính lúp
 
10. Lối tắt bàn phím tường thuật viên
Bảng sau đây chứa lối tắt bàn phím để làm việc với Tường thuật viên
Phím
Công dụng
Phím cách hay Enter
Kích hoạt mục hiện tại
Tab và phím mũi tên
Di chuyển quanh trên màn hình
Ctrl
Ngừng đọc
Caps Lock+D
Đọc mục
Caps Lock+M
Bắt đầu đọc
Caps Lock+H
Đọc tài liệu
Caps Lock+V
Lặp lại cụm từ
Caps Lock+W
Đọc cửa sổ
Caps Lock+Page Up hay Page Down
Tăng hoặc giảm âm lượng giọng nói
Caps Lock+dấu cộng (+) hay dấu trừ (-)
Tăng hoặc giảm tốc độ giọng nói
Caps Lock+phím cách
Thực hiện thao tác mặc định
Caps Lock+Mũi tên trái hay phải
Di chuyển mục trước/tiếp theo
Caps Lock+F2
Hiện lệnh cho mục hiện tại
Nhấn Caps Lock hai lần nhanh liên tiếp
Bật hay tắt Caps Lock
Caps+Esc
Thoát Tường thuật viên
 
11. Lối tắt bàn phím cho tường thuật viên cảm ứng
Bảng sau đây chứa lối tắt bàn phím để làm việc với Tường thuật viên trên máy tính bảng bốn điểm.
Phím
Công dụng
Gõ nhẹ một lần bằng hai ngón tay
Để Tường thuật viên ngừng đọc
Gõ nhẹ ba lần bằng bốn ngón tay
Hiện tất cả lệnh của Tường thuật viên (bao gồm những lệnh không nằm trong danh sách này)
Gõ nhẹ hai lần
Kích hoạt thao tác chính
Gõ nhẹ ba lần
Kích hoạt thao tác phụ
Chạm hay kéo một ngón tay
Đọc những gì dưới các ngón tay của bạn
Vuốt trái/phải bằng một ngón tay
Di chuyển đến mục trước hay mục tiếp theo
Trượt nhanh trái/phải/lên/xuống bằng hai ngón tay
Cuộn
Trượt nhanh xuống bằng ba ngón tay
Bắt đầu đọc trên văn bản có thể tìm kiếm
 
12. Kết nối Bàn làm việc Từ xa trên lối tắt bàn phím bàn làm việc
Bảng sau đây chứa lối tắt bàn phím để làm việc với Kết nối Bàn làm việc Từ xa trên bàn làm việc.
Phím
Công dụng
Alt+Page Up
Di chuyển giữa các ứng dụng từ trái sang phải
Alt+Page Down
Di chuyển giữa các ứng dụng từ phải sang trái
Alt+Insert
Quay vòng các ứng dụng theo trình tự mà chúng được khởi động
Alt+Home
Hiển thị Màn hình bắt đầu
Ctrl+Alt+Break
Chuyển giữa cửa sổ và toàn màn hình
Ctrl+Alt+End
Hiển thị hộp thoại Bả̀o mật của Windows
Ctrl+Alt+Home
Trong chế độ toàn màn hình, kích hoạt thanh kết nối
Alt+Delete
Hiển thị menu hệ thống
Ctrl+Alt+dấu trừ (-) trên vùng phím số
Đặt một bản sao của cửa sổ đang hoạt động, trong máy khách, lên bảng tạm máy chủ đầu cuối (cung cấp tính năng tương tự như khi nhấn Alt+Print Screen trên PC cục bộ)
Ctrl+Alt+dấu cộng (+) trên vùng phím số
Đặt một bản sao của toàn bộ vùng cửa sổ máy khách lên bảng tạm máy chủ đầu cuối (cung cấp tính năng tương tự như khi nhấn Print Screen trên PC cục bộ)
Ctrl+Alt+Mũi tên phải
Gõ phím “Tab” điều khiển Bàn làm việc Từ vào phần điều khiển trong ứng dụng chủ (ví dụ như nút hoặc hệp văn bản). Có ích khi Điều khiển Bàn làm việc Từ xa được nhúng trong một ứng dụng (chủ) khác.
Ctrl+Alt+Mũi tên trái
Gõ phím “Tab” điều khiển Bàn làm việc Từ vào phần điều khiển trong ứng dụng chủ (ví dụ như nút hoặc hệp văn bản). Có ích khi Điều khiển Bàn làm việc Từ xa được nhúng trong một ứng dụng (chủ) khác.
 
13. Lối tắt bàn phím trình xem Trợ giúp của Windows
Bảng sau đây chứa lối tắt bàn phím để làm việc với trình xem Trợ giúp
Phím
Công dụng
F3
Di chuyển con chạy đến hộp tìm kiếm
F10
Hiển thị menu Tùy chọn
Home
Di chuyển đến đầu chủ đề
End
Di chuyển đến cuối chủ đề
Alt+mũi tên Trái
Di chuyển lùi về chủ đề đã xem trước đó
Alt+Mũi tên phải
Di chuyển tới chủ đề (đã xem trước đó) tiếp theo
Alt+Home
Hiển thị trang chủ Trợ giúp và Hỗ trợ
Alt+A
Hiển thị trang hỗ trợ khách hàng
Alt+C
Hiển thị Mục lục
Alt+N
Hiển thị menu Thiết đặt Kết nối
Ctrl+F
Tìm kiếm nội dung hiện tại
Ctrl+P
In chủ đề

14. Lối tắt sắp xếp lại ứng dụng
Bảng sau đây chứa lối tắt bàn phím để sắp xếp lại các ứng dụng hiện đại.

Ghi chú

  • Giữ phím logo Windows nhấn xuống liên tục trong khi sắp xếp lại các ứng dụng, từ lúc bạn nhập chế độ sắp xếp lại cho đến tất cả lệnh sắp xếp lại khác nhau. Khi đã hoàn tất việc sắp xếp lại, nhả ngón tay khỏi phím logo Windowsđể chọn sắp xếp hiện thời.
Phím
Công dụng
Phím logo Windows+. (dấu chấm)
Nhập chế độ sắp xếp lại và chọn ứng dụng hoặc bộ chia trên các màn hình
Phím logo Windows+mũi tên trái
Di chuyển ứng dụng về bên trái bộ chia
Phím logo Windows+mũi tên phải
Di chuyển ứng dụng về bên phải bộ chia
Phím logo Windows+mũi tên lên
Phóng to ứng dụng
Phím logo Windows+mũi tên xuống
Đóng ứng dụng
Phím logo Windows+Esc
Thoát chế độ sắp xếp lại


Tổng hợp từ Microsoft

Xem thêm:
Danh sách phím tắt và tính năng mới trong Windows 10
- Tổng hợp phím tắt trong Windows XP
- Danh sách toàn bộ phím tắt trong Microsoft Word
- Cách vào BIOS cho tất cả các máy tính hiện nay 

Windows XP là hệ điều hành khá lâu đời nhưng vẫn còn được nhiều người dùng. Tuy nhiên không phải ai cũng biết hết các phím tắt để thao tác nhanh trên hệ điều hành sắp bị khai tử này :D
Sau đây là bài tổng hợp toàn bộ các phím tắt sẻ sắp người dùng window XP thao tác nhanh hơn.
 

Phím tắt chung

  • Ctrl+C (Sao chép)
  • Ctrl+X (Xoá mục đã chọn và lưu một bản sao vào bảng nhớ tạm)
  • Ctrl+V (Dán)
  • Ctrl+Z (Hoàn tác)
  • Delete (Xoá) 
  • Shift+Delete (Xoá mục đã chọn vĩnh viễn mà không chuyển mục đó vào Thùng rác) 
  • Ctrl trong khi kéo một mục (Sao chép mục đã chọn)
  • Ctrl+Shift trong khi kéo một mục (Tạo lối tắt tới mục đã chọn)
  • Phím F2 (Đổi tên mục đã chọn)
  • Ctrl+Mũi tên Phải (Di chuyển con trỏ tới đầu của từ tiếp theo) 
  • Ctrl+Mũi tên Trái (Di chuyển con trỏ tới đầu của từ trước đó) 
  • Ctrl+Mũi tên Xuống (Di chuyển con trỏ tới đầu của đoạn tiếp theo) 
  • Ctrl+Mũi tên Lên (Di chuyển con trỏ tới đầu của đoạn trước đó) 
  • Ctrl+Shift với bất kỳ phím mũi tên nào (Tô sáng khối văn bản) 
  • Shift với bất kỳ phím mũi tên nào (Chọn nhiều mục trong cửa sổ hoặc trên màn hình, hoặc chọn văn bản trong tài liệu) 
  • Ctrl+A (Chọn tất cả) 
  • Phím F3 (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
  • Alt+Enter (Xem thuộc tính của mục đã chọn) 
  • Alt+F4 (Đóng mục đang hoạt động hoặc thoát khỏi chương trình đang hoạt động) 
  • Alt+Enter (Hiển thị thuộc tính của đối tượng đã chọn) 
  • Alt+Dấu cách (Mở menu phím tắt cho cửa sổ hiện tại) 
  • Ctrl+F4 (Đóng tài liệu đang hoạt động trong chương trình cho phép mở nhiều tài liệu cùng lúc) 
  • Alt+Tab (Chuyển giữa các mục đang mở) 
  • Alt+Esc (Chạy lần lượt qua các mục theo thứ tự mà chúng được mở) 
  • Phím F6 (Chuyển qua các phần tử màn hình trong cửa sổ hoặc trên màn hình máy tính)
  • Phím F4 (Hiển thị danh sách Thanh địa chỉ trong Máy tính của tôi hoặc trong Windows Explorer) 
  • Shift+F10 (Hiển thị menu phím tắt cho mục đã chọn)
  • Alt+Dấu cách (Hiển thị menu Hệ thống cho cửa sổ đang hoạt động) 
  • Ctrl+Esc (Hiển thị menu Bắt đầu) 
  • Alt+Chữ cái được gạch chân trong tên menu (Hiển thị menu tương ứng)
  • Chữ cái được gạch chân trong tên lệnh trên menu mở (Thực hiện lệnh tương ứng)
  • Phím F10 (Kích hoạt thanh menu trong chương trình hiện hoạt)
  • Mũi tên Phải  (Mở menu tiếp theo ở bên phải hoặc mở menu phụ)
  • Mũi tên Trái  (Mở menu tiếp theo ở bên trái hoặc đóng menu phụ)
  • Phím F5 (Cập nhật cửa sổ hiện hoạt)
  • Backspace (Xem thư mục ở trên một mức trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer) 
  • Esc (Huỷ tác vụ hiện tại)
  • Shift khi đưa đĩa CD vào ổ đĩa CD (Ngăn CD phát tự động)
  • Ctrl+Shift+Esc (Mở Trình quản lý Tác vụ) 

Phím tắt bàn phím cho hộp thoại

Nếu bạn nhấn Shift+F8 trong hộp danh sách lựa chọn mở rộng, bạn bật chế độ lựa chọn mở rộng. Ở chế độ này, bạn thể sử dụng phím mũi tên để di chuyển con trỏ mà không thay đổi phần chọn. Bạn có thể nhấn Ctrl+Dấu cách hoặc Shift+Dấu cách để điều chỉnh lựa chọn. Để huỷ chế độ lựa chọn mở rộng, hãy nhấn lại Shift+F8. Chế độ lựa chọn mở rộng tự huỷ khi bạn di chuyển con trỏ tới một điều khiển khác.
  • Ctrl+Tab (Di chuyển về phía trước qua các tab)
  • Ctrl+Shift+Tab (Di chuyển về phía sau qua các tab)
  • Tab (Di chuyển về phía trước qua các tuỳ chọn)
  • Shift+Tab (Di chuyển về phía sau qua các tuỳ chọn)
  • Alt+Chữ cái được gạch chân (Thực hiện lệnh tương ứng hoặc chọn tuỳ chọn tương ứng)
  • Enter (Thực hiện lệnh cho tuỳ chọn hoặc nút đang hoạt động)
  • Dấu cách (Chọn hoặc bỏ chọn hộp kiểm nếu tuỳ chọn đang hoạt động là hộp kiểm)
  • Phím mũi tên (Chọn nút nếu tuỳ chọn hiện hoạt là một nhóm các nút tuỳ chọn)
  • Phím F1 (Hiển thị Trợ giúp)
  • Phím F4 (Hiển thị các mục trong danh sách hiện hoạt)
  • Backspace (Mở thư mục cao hơn một mức nếu thư mục được chon trong hộp thoại Lưu với tên hoặc Mở)

Phím tắt trong Microsoft natural keyboard

  • Biểu trưng Windows (Hiển thị hoặc ẩn menu Khởi động)
  • Biểu trưng Windows+Phím ngắt (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính Hệ thống)
  • Biểu trưng Windows +D (Hiển thị màn hình)
  • Biểu trưng Windows+M (Thu nhỏ tất cả các cửa sổ)
  • Biểu trưng Windows+Shift+M (Khôi phục các cửa sổ đã thu nhỏ)
  • Biểu trưng Windows+E (Mở Máy tính của tôi)
  • Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
  • Ctrl+Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm máy tính)
  • Biểu trưng Windows+F1 (Hiển thị Trợ giúp Windows)
  • Biểu trưng Windows+ L (Khoá bàn phím)
  • Biểu trưng Windows+R (Mở hộp thoại Chạy)
  • Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích)

Phím tắt trợ năng

  • Phím Shift phải trong tám giây (Bật hoặc tắt FilterKeys)
  • Phím Alt trái+phím Shift trái+Print Screen (Bật hoặc tắt Độ tương phản Cao)
  • Phím Alt trái+phím Shift trái+Num Lock (Bật hoặc tắt MouseKeys)
  • Nhấn phím Shift năm lần (Bật hoặc tắt StickyKeys)
  • Nhấn phím Num Lock trong năm giây (Bật hoặc tắt ToggleKeys)
  • Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích)

Phím tắt trong Windows Explorer

  • End (Hiển thị phần dưới cùng của cửa sổ đang hoạt động)
  • Home (Hiển thị phần trên cùng của cửa sổ đang hoạt động)
  • Num Lock+Dấu sao (*) (Hiển thị tất cả các thư mục con trong thư mục đã chọn)
  • Num Lock+Dấu cộng (+) (Hiển thị nội dung của thư mục đã chọn)
  • Num Lock+Dấu trừ (-) (Thu gọn thư mục đã chọn)
  • Mũi tên Trái  (Thu gọn lựa chọn hiện tại nếu được mở rộng hoặc chọn thư mục cấp trên)
  • Mũi tên Phải  (Hiển thị lựa chọn hiện tại nếu được thu gọn hoặc chọn thư mục con đầu tiên) 

Phím tắt trong Bản đồ Ký tự

Sau khi bạn bấm đúp vào một ký tự trên lưới ký tự, bạn có thể di chuyển qua lưới bằng cách sử dụng các phím tắt bàn phím:
  • Mũi tên Phải  (Di chuyển sang bên phải hoặc tới đầu dòng tiếp theo)
  • Mũi tên Trái  (Di chuyển tới bên trái hoặc cuối dòng trước đó) 
  • Mũi tên Lên (Di chuyển lên một hàng)
  • Mũi tên Xuống (Di chuyển xuống một hàng)
  • Page Up  (Di chuyển lên một màn hình một lần)
  • Page Down (Di chuyển xuống một màn hình một lần)
  • Home (Di chuyển đến đầu dòng)
  • End (Di chuyển đến cuối dòng)
  • Ctrl+Home (Di chuyển đến ký tự đầu tiên)
  • Ctrl+End (Di chuyển đến ký tự cuối cùng)
  • Dấu cách (Chuyển đổi giữa chế độ Mở rộng và Bình thường khi một ký tự được chọn) 

Phím tắt trong Bàn điều khiển Quản lý của Microsoft (MMC) phím tắt cửa sổ chính

  • Ctrl+O (Mở một bảng điều khiển đã lưu)
  • Ctrl+N (Mở một bảng điều khiển mới)
  • Ctrl+S (Lưu bảng điều khiển đang mở)
  • Ctrl+M (Thêm hoặc xoá một mục bảng điều khiển)
  • Ctrl+W (Mở cửa sổ mới)
  • Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)
  • Alt+Dấu cách (Hiển thị menu cửa sổ MMC)
  • Alt+F4 (Đóng bảng điều khiển)
  • Alt+A (Hiển thị menu Hành động)
  • Alt+V (Hiển thị menu Xem)
  • Alt+F (Hiển thị menu Tệp)
  • Alt+O (Hiển thị menu Mục ưa thích) 

Phím tắt trong Bảng điều khiển Quản lý Microsoft (MMC)

  • Ctrl+P (In trang hiện tại hoặc ngăn đang hoạt động)
  • Alt+Dấu trừ (-) (Hiển thị menu cửa sổ cho cửa sổ bảng điều khiển đang hoạt động)
  • Shift+F10 (Hiển thị menu Hành động phím tắt cho mục đã chọn)
  • Phím F1 (Mở chủ đề Trợ giúp, nếu có, cho mục được chọn)
  • Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)
  • Ctrl+F10 (Phóng to cửa sổ bảng điều khiển đang hoạt động)
  • Ctrl+F5 (Khôi phục cửa sổ bảng điều khiển đang hoạt động)
  • Alt+Enter (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính, nếu có, cho mục đã chọn)
  • Phím F2 (Đổi tên mục đã chọn)
  • Ctrl+F4 (Đóng cửa sổ bảng điều khiển đang hoạt động. Khi bảng điều khiển chỉ có một cửa sổ bảng điều khiển, phím tắt này đóng bảng điều khiển) 

Phím tắt trong kết nối màn hình từ xa

  • Ctrl+Alt+End (Mở hộp thoại Bảo mật của Microsoft Windows NT)
  • Alt+Page Up (Chuyển giữa các chương trình từ trái sang phải)
  • Alt+Page Down (Chuyển giữa các chương trình từ phải sang trái)
  • Alt+Insert (Di chuyển lần lượt qua các chương trình theo thứ tự sử dụng gần đây nhất)
  • Alt+Home (Hiển thị menu Bắt đầu)
  • Ctrl+Alt+Phím ngắt (Chuyển đổi máy tính khách giữa màn hình cửa sổ và toàn màn hình)
  • Alt+Delete (Hiển thị menu Windows)
  • Ctrl+Alt+Dấu trừ (-) (Đặt ảnh chụp toàn bộ khu vực cửa sổ máy khách trên bảng nhớ tạm Máy chủ đầu cuối và cung cấp cùng chức năng như khi nhấn Alt+Print Screen trên máy tính cục bộ)
  • Ctrl+Alt+Dấu cộng (+) (Đặt ảnh chụp cửa sổ đang hoạt động trong máy khách trên bảng nhớ tạm Máy chủ đầu cuối và cung cấp cùng chức năng như khi nhấn Print Screen trên máy tính cục bộ.) 

Phím tắt trong Microsoft Internet Explorer

  • Ctrl+B (Mở hộp thoại Tổ chức Mục ưa thích)
  • Ctrl+E (Mở thanh Tìm kiếm)
  • Ctrl+F (Khởi động tiện ích Tìm)
  • Ctrl+H (Mở thanh Lịch sử)
  • Ctrl+I (Mở thanh Mục ưa thích)
  • Ctrl+L (Mở hộp thoại Mở)
  • CtrlL+N (Bắt đầu một bản khác của trình duyệt với cùng địa chỉ web)
  • Ctrl+O (Mở hộp thoại Mở, giống như CTRL+L)
  • Ctrl+P (Mở hộp thoại In)
  • Ctrl+R (Cập nhật trang web hiện tại)
  • Ctrl+W (Đóng cửa sổ hiện tại) 

 Tổng hợp từ Microsoft

Xem thêm:
Danh sách phím tắt và tính năng mới trong Windows 10
- Tổng hợp tất cả các phím tắt trong Windows 8
- Danh sách toàn bộ phím tắt trong Microsoft Word
- Cách vào BIOS cho tất cả các máy tính hiện nay